Thuế Cư Trú Ở Nhật Tính Như Thế Nào

Thuế Cư Trú Ở Nhật Tính Như Thế Nào

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế đánh vào doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Vậy cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào? Xem ngay bài viết sau để được hướng dẫn chi tiết

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế đánh vào doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Vậy cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào? Xem ngay bài viết sau để được hướng dẫn chi tiết

Cách kê khai giảm thuế thu nhập danh nghiệp phải nộp

Để kê khai giảm thuế thu nhập danh nghiệp phải nộp bạn thực hiện theo 3 bước sau:

Câu 1: Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Đồng thời, khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP đã bổ sung quy định sau:

Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ, thời hạn hiệu lực của quyết định cưỡng chế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.

Như vậy, thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý trong năm 2024 như sau:

Câu 2: Địa chỉ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp phải thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm theo quý qua các địa điểm sau:

Trên đây là hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp chi tiết. Hy vọng đã giúp bạn đọc thực hiện chuẩn quy định pháp luật.

Ngoài ra, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu chuyển đổi và sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử theo Nghị định 123, Thông tư 78, Công ty cổ phần MISA đã phát hành phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ chứng từ điện tử mới nhất, cùng với nhiều lợi ích tuyệt vời như:

Video giới thiệu phần mềm MISA Amis Thuế TNCN

Nếu Quý doanh nghiệp quan tâm và có nhu cầu tư vấn miễn phí về phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN, hãy nhanh tay đăng ký tại đây, chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất:

Thuế tài nguyên là loại thuế mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi khai thác tài nguyên thiên nhiên. Cách tính thuế tài nguyên ở Việt Nam được quy định theo Thông tư của Bộ Tài chính như sau.

Các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước

Là chênh lệch âm của thu nhập tính thuế, không bao gồm các khoản lỗ đã kết chuyển từ năm trước. Sau khi doanh nghiệp quyết toán thuế bị lỗ cả năm thì cần chuyển liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế các năm sau đó không quá 5 năm kể từ khi phát sinh lỗ.

Đối tượng nộp thuế nhập khẩu là những ai?

Theo Điều 3, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 các đối tượng nộp thuế nhập khẩu chính là:

Doanh nghiệp hoặc tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá

Tổ chức nhận uỷ thác nhập khẩu hàng hoá

Cá nhân có hàng hoá nhập khẩu khi nhập cảnh hoặc nhận hàng ở biên giới Việt Nam

Đại lý làm thủ tục hải quan được uỷ quyền nộp thuế

Các ngân hàng, tổ chức tín dụng nộp thay thuế theo quy định

Thuế nhập khẩu được tính dựa vào giá nhập tại cửa khẩu đầu tiên theo công thức như sau:

Giá tính thuế NK x thuế suất thuế NK

Giá tính thuế NK là giá nhập tại cửa khẩu, giá phải trả khi đến cửa khẩu nhập đầu tiên.

Thuế suất thuế NK có nhiều mức thuế khác nhau được quy định.

Mức thuế suất thuế nhập khẩu sẽ được phân tích rõ hơn ở phần sau.

Thuế nhập khẩu là thuế trực thu hay gián thu

Thuế nhập khẩu là loại thuế gián thu, do chi phí thuế sẽ tính trực tiếp vào giá hàng hoá khi đến tay người tiêu dùng.

Tổng quan cách tính thuế tài nguyên

Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Giá tính thuế đơn vị tài nguyên x Thuế suất

Nếu cơ quan nhà nước ấn định mức thuế tài nguyên phải nộp trên một đơn vị tài nguyên khai thác, thì số thuế phải nộp sẽ được tính như sau:

Thuế tài nguyên phải nộp = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên khai thác

Đối với các loại tài nguyên khác nhau, có thể có cách tính sản lượng tài nguyên tính thuế khác nhau. Để biết thông tin chi tiết và cập nhật, bạn có thể tham khảo các nguồn thông tin chính thức hoặc tìm kiếm hướng dẫn cụ thể từ các chuyên gia tư vấn thuế

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội

Thuế nhập khẩu là loại thuế mà Chính phủ đánh vào các mặt hàng được nhập khẩu từ các quốc gia và vùng lãnh thổ khác. Mục đích là để tăng nguồn thu vào ngân sách nhà nước, đồng thời giảm cạnh tranh với các mặt hàng sản xuất trong nước, cân bằng cán cân thương mại. Đôi khi, thuế nhập khẩu còn ngăn hành vi phá giá bằng cách tăng giá nhập khẩu.

Đi song hành với thuế nhập khẩu là thuế xuất khẩu. Hai loại thuế này thường được gọi chung là thuế xuất - nhập khẩu hay thuế quan.

Là thuế gián thu thông qua hàng hoá bị đánh thuế. Chi phí thuế đã bao gồm trong giá bán.

Thuế nhập chỉ đánh vào hàng hoá, không đánh vào dịch vụ.

Thuế được nộp bởi các công ty, doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa hợp pháp qua biên giới Việt Nam

Trường hợp nào phải nộp thuế nhập khẩu?

Theo Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, các trường hợp sau sẽ phải nộp thuế nhập khẩu tại Việt Nam

Các hàng hóa được phép nhập khẩu, được phép lưu hành trên lãnh thổ Việt Nam

Các loại nguyên, nhiên, vật liệu được phép nhập khẩu vào các khu sản xuất, khu chế xuất tại Việt Nam

Hàng hóa có xuất xứ tại các quốc gia, vùng lãnh thổ được phép xuất khẩu hàng hóa cho nước ta

Hàng hóa nhập khẩu để làm mẫu, hàng quảng cáo, hàng viện trợ hoàn lại và không hoàn lại

Hành lý vận chuyển vượt tiêu chuẩn miễn thuế

Bên cạnh đó, các trường hợp sau thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu

Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại từ liên hợp quốc, các chính phủ, các tổ chức quốc tế…

Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ theo Điều 11, Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) có quy định như sau:

Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất; trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì được trừ số thuế thu nhập đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật này.

Từ quy định trên có thể thấy công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Thu nhập tính thuế trong kỳ của doanh nghiệp là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất kinh doanh, hàng hóa và các thu nhập khác trong kỳ tính thuế sau khi trừ đi các chi phí được trừ và không được trừ

Căn cứ tại Điều 7, Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2023 thì thu nhập tính thuế trong kỳ được xác định như sau:

1. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.

2. Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam.

Từ đó có thể suy ra công thức tính thu nhập tính thuế như sau:

Thu nhập tính thuế = (Doanh thu + các khoản thu nhập khác) – (Chi phí sản xuất, kinh doanh + thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước)

MỨC THUẾ SUẨT: 20%-50% phù hợp với từng doanh nghiệp

Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Các khoản thu nhập phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp dựa trên nội dung quy định thuộc Luật TNDN sửa đổi 2013 và bổ sung thêm điều lệ vào năm 2014 bao gồm:

Thu nhập phát sinh từ hoạt động kinh doanh, sản xuất hàng hóa, dịch vụ

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh, sản xuất hàng hóa, dịch vụ là nguồn thu nhập đến từ việc cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho thị trường. Lưu ý những loại hàng hóa này phải được đăng ký mã ngành với cơ quan nhà nước.

Về những khoản thu nhập khác được quy định tại Điều 3 Nghị định 218/2013/NĐ-CP và căn cứ vào những điều luật bổ sung tại Điều 1 Nghị định 12/2015/NĐ-CP bao gồm như sau:

Doanh thu có thể tính là toàn bộ số tiền có được từ việc bán hàng hóa, gia công, cung cấp dịch vụ kể cả các khoản trợ giá, phụ thu mà doanh nghiệp thuộc diện hưởng lợi không phân biệt thu được tiền hay chưa.

Khoản chi được trừ là những khoản thực chi khi phát sinh trong hoạt động kinh doanh sản xuất có doanh nghiệp trong các mảng thực hiện nhiệm vụ Quốc phòng, an ninh theo quy định của nhà nước và có minh chứng đầy đủ bằng hóa đơn, giấy tờ. Với hoá đơn mua hàng hoá dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên, phải có chứng từ thanh toán giao dịch trực tuyến.

Các khoản chi phí doanh nghiệp ủng hộ từ thiện tự nguyện cho quỹ phòng chống thiên tai cấp Tỉnh sẽ được tính vào các khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Doanh nghiệp có thể lưu ý thêm về một số khoản chi không được trừ như một số ví dụ dưới đây:

Ngoài thu nhập chịu thuế TNDN, kế toán doanh nghiệp cũng cần lưu ý những quy định về khoản thu nhập được miễn thuế TNDN dưới đây:

Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, khoản 3 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013, khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 quy định chi tiết các khoản thu nhập của doanh nghiệp được miễn thuế gồm:

(1) Thu nhập từ lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản và diêm nghiệp:

(2) Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp theo quy định;

(3) Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam;

(4) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp đáp ứng cùng lúc 3 điều kiện như sau:

(5) Thu nhập có từ hoạt động dạy nghề dành cho đối tượng dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn/đối tượng có tệ nạn xã hội;

(6) Thu nhập phát sinh từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế TNDN;

(7) Khoản tài trợ thu được sử dụng cho mục đích giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, hoạt động nhân đạo, xã hội khác tại Việt Nam;

(8) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải… ;

Hóa đơn điện tử MISA đáp ứng tính năng phát hành báo cáo hoá đơn trên mọi nền tảng thiết bị, kiểm tra, cảnh báo hoá đơn rủi ro nhanh chóng