Luật Nghĩa Vụ Quân Sự Và Trách Nhiệm Của Học Sinh Trắc Nghiệm

Luật Nghĩa Vụ Quân Sự Và Trách Nhiệm Của Học Sinh Trắc Nghiệm

Trắc nghiệm GDQP - AN 11 Bài 2: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm học sinh

Trắc nghiệm GDQP - AN 11 Bài 2: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm học sinh

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học

Trắc nghiệm GDQP 11 Bài 2: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh - Kết nối tri thức

Câu 1. Công dân thuộc trường hợp nào sau đây được miễn gọi nhập ngũ?

A. Các con của thương binh hạng hai; anh trai/ em trai của liệt sĩ.

B. Con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

C. Con của liệt sĩ; con của thương binh hạng một.

D. Tất cả các anh trai hoặc em trai của liệt sĩ.

- Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau:

+ Là con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

+ Là một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

+ Là một con của thương binh hạng hai, một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

+ Một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Câu 2. Trong thời bình, thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh lính là

- Trong thời bình, thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh lính là 24 tháng. Trường hợp để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu hoặc đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn, thời hạn được kéo dài nhưng không quá 6 tháng.

Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các hành vi bị nghiêm cấm trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?

A. Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.

B. Xâm phạm thân thể, sức khỏe của hạ sĩ quan, binh lính.

C. Tôn trọng danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh lính.

D. Gian dối trong hoạt động khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

- Các hành vi sau bị nghiêm cấm trong thực hiện nghĩa vụ quân sự:

+ Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự;

+ Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự;

+ Gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự;

+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự;

+ Sử dụng hạ sĩ quan, binh sĩ trái quy định của pháp luật;

+ Xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ.

Câu 4. Hành vi gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự sẽ bị xử phạt bằng hình thức nào sau đây?

Theo Khoản 8 Điều 1, Nghị định số 37/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu; quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia; trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam: Hành vi gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự sẽ bị phạt tiền từ 15 triệu đến 20 triệu đồng.

Câu 5. Người nào có chức trách quyết định về:độ tuổi tuyển chọn và ngành nghề cần thiết để tuyển chọn công dân nữ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân?

Bộ trưởng Bộ Công an quy định độ tuổi tuyển chọn và ngành nghề cần thiết để tuyển chọn công dân nữ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiêu chuẩn tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân?

A. Công dân đã có tiền án, tiền sự.

B. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

C. Thể hình cân đối, không dị hình, dị dạng.

D. Tốt nghiệp THPT đối với công dân các xã miền núi.

- Tiêu chuẩn tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân:

+ Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

+ Không có tiền án, tiền sự, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, quản chế, không trong thời gian bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường. thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;

+ Có phẩm chất, đạo đức tốt, được quần chúng nhân dân nơi cư trú hoặc nơi học tập, công tác tín nhiệm;

+ Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị của hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ theo chế độ nghĩa vụ trong Công an nhân dân;

+ Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên hoặc bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (đối với công dân các xã miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn);

+ Thể hình cân đối, không dị hình, dị dạng và đáp ứng các tiêu chuẩn sức khỏe.

Câu 7. Trong hồ sơ đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu cần có

A. phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

B. giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự.

C. sổ hộ khẩu và bản chụp căn cước công dân.

D. bản chụp giấy khai sinh và sổ hộ khẩu.

- Hồ sơ đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu bao gồm:

+ Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự;

+ Bản chụp căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh.

Câu 8. Hồ sơ đăng kí nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cần có loại giấy tờ nào sau đây?

A. Giấy khai sinh và phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

B. Tờ khai đăng kí thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

C. Bản chụp căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân.

D. Sổ hộ khẩu, giấy khai sinh hoặc bản chụp căn cước công dân.

- Hồ sơ đăng kí nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân bao gồm:

+ Tờ khai đăng kí thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

+ Giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự.

Câu 9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng trách nhiệm của công dân trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?

A. Ngăn chặn các hành vi vi phạm quy định về đăng kí nghĩa vụ quân sự.

B. Có mặt đúng thời gian quy định trong giấy gọi khám, kiểm tra sức khỏe.

C. Làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự.

D. Chấp hành quy định của pháp luật về đăng kí và thực hiện nghĩa vụ quân sự.

- Trách nhiệm của công dân trong thực hiện nghĩa vụ quân sự:

+ Chấp hành quy định của pháp luật về đăng kí và thực hiện nghĩa vụ quân sự.

+ Có mặt đúng thời gian và địa điểm quy định trong giấy gọi khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

+ Ngăn chặn các hành vi vi phạm quy định về đăng kí nghĩa vụ quân sự; kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, nhập ngũ.

Câu 10. Công dân được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình, khi đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia công an xã liên tục từ đủ

Công dân được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình, khi đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên.

Câu 11. Những đối tượng nào sau đây được quyền đăng kí nghĩa vụ quân sự?

A. Công dân nam từ đủ 17 tuổi và công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Người bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

C. Công dân đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ.

D. Người đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.

- Những đối tượng được quyền đăng kí nghĩa vụ quân sự là: công dân nam đủ 17 tuổi trở lên và công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân.

- Những trường hợp không được đăng kí nghĩa vụ quân sự là:

+ Công dân đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành hình phạt tù xong nhưng chưa được xoá án tích.

+ Công dân đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

+ Công dân bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân.

Câu 12. Ban Chỉ huy quân sự cấp xã chuyển Lệnh gọi đăng kí nghĩa vụ quân sự đến công dân cư trú tại địa phương trước thời hạn đăng kí nghĩa vụ quân sự bao nhiêu ngày?

Ban Chỉ huy quân sự cấp xã chuyển Lệnh gọi đăng kí nghĩa vụ quân sự đến công dân cư trú tại địa phương trước thời hạn đăng kí nghĩa vụ quân sự 10 ngày.

Câu 13. Độ tuổi được gọi nhập ngũ của công dân Việt Nam là

Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi, công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiêu chuẩn được gọi nhập ngũ của công dân Việt Nam?

C. Tuân thủ pháp luật của nhà nước.

D. Không yêu cầu trình độ văn hóa.

- Công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau:

+ Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

+ Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định;

Câu 15. Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ một lần vào thời gian nào?

- Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ một lần vàotháng Hai hoặc tháng Ba, trường hợp cần thiết vì lí do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ lần thứ hai.

- Đối với địa phương có thảm hoạ hoặc dịch bệnh nguy hiểm thì được điều chỉnh thời gian gọi nhập ngũ.

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm GDQP 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Trắc nghiệm Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân

Trắc nghiệm Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo

Trắc nghiệm Bài 7: Pháp luật về quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ

Lý thuyết GDQP 11 Bài 2: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh

A. Lý thuyết GDQP 11 Bài 2: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh

I. Một số nội dung cơ bản của Luật nghĩa vụ quân sự

1. Nghĩa vụ quân sự, đối tượng đăng kí nghĩa vụ quân sự và hồ sơ, thủ tục đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu

a) Nghĩa vụ quân sự và đối tượng đăng kí nghĩa vụ quân sự

- Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự.

- Đối tượng đăng kí nghĩa vụ quân sự gồm công dân nam đủ 17 tuổi trở lên và công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân.

b) Đối tượng không được đăng kí nghĩa vụ quân sự

- Công dân thuộc một trong các trường hợp sau không được đăng kí nghĩa vụ quân sự:

+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành hình phạt tù xong nhưng chưa được xoá án tích.

+ Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

+ Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân

c) Hồ sơ, thủ tục đăng kỉ nghĩa vụ quân sự lần đầu

+ Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự;

+ Bản chụp căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh.

+ Tháng Tư hằng năm, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi công dân đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu.

+ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã chuyển Lệnh gọi đăng kí nghĩa vụ quân sự đến công dân cư trú tại địa phương trước thời hạn đăng kí nghĩa vụ quân sự 10 ngày.

+ Công dân trực tiếp đăng kí nghĩa vụ quân sự tại Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.

+ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã hướng dẫn công dân ghi Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự, Sổ danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm và Sổ đăng kí công dân sẵn sàng nhập ngũ, chuyển Giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự cho công dân.

a) Độ tuổi, tiêu chuẩn và thời gian gọi công dân khám sức khỏe, nhập ngũ

- Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi, công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

- Công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau:

+ Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

+ Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định;

- Công dân thuộc diện gọi nhập ngũ được gọi khám sức khỏe. Thời gian khám sức khỏe từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm.

- Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ một lần vào tháng Hai hoặc tháng Ba, trường hợp cần thiết vì lí do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ lần thứ hai. Đối với địa phương có thảm hoạ hoặc dịch bệnh nguy hiểm thì được điều chỉnh thời gian gọi nhập ngũ.

b) Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ

- Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau:

+ Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.

+ Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận.

+ Là một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61 % đến 80%.

+ Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

+ Thuộc diện di dân, giãn dân trong 3 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.

+ Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông, đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

- Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau:

+ Là con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

+ Là một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

+ Là một con của thương binh hạng hai, một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

+ Một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

- Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ, nếu không còn lí do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ. Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ, nếu tình nguyện thi được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

- Công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân. Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình, nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ.

- Công dân phục vụ trong lực lượng Cảnh sát biển và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được coi là thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.

b) Công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình

- Công dân thuộc một trong các trường hợp sau được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình:

+ Là dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ.

+ Hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên.

+ Là cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị.

+ Tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tỉnh nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế - quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

+ Phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.

c) Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ

+ Thời hạn phục vụ là 24 tháng;

+ Trường hợp để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu hoặc đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn, thời hạn được kéo dài nhưng không quá 6 tháng.

- Trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng: Thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.

d) Chế độ, chính sách của công dân trong thực hiện nghĩa vụ quân sự

- Nghị định số 13/2016 NĐ-CP ngày 19-02-2016 của Chính phủ có Chương III gồm 4 điều (từ Điều 11 đến Điều 14) quy định chế độ chính sách của công dân trong thời gian đăng kí, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

- Nghị định số 27 2016/NĐ-CP ngày 06-4-2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.

4. Phòng, chống vi phạm của pháp luật về thực hiện nghĩa vụ quân sự

- Các hành vi sau bị nghiêm cấm trong thực hiện nghĩa vụ quân sự:

+ Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự;

+ Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự;

+ Gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự;

+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự;

+ Sử dụng hạ sĩ quan, binh sĩ trái quy định của pháp luật;

+ Xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ.

- Xử phạt bằng hình thức cảnh cáo hoặc phạt tiền đối với các hành vi sau:

+ Không đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu.

+ Không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe mà không có lí do chính đáng;

+ Cố ý không nhận lệnh gọi kiếm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự mà không có lí do chính đáng;

+ Gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự;

+ Đưa tiền, tài sản, hoặc lợi ích vật chất khác trị giá đến dưới 2 triệu đồng cho cán bộ, nhân viên y tế hoặc người khác để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của người được kiểm tra hoặc người được khám sức khỏe nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự;

+ Không chấp hành lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

+ Không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lí do chính đảng;

+ Gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo quy định;

+ Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ.

II. Một số nội dung cơ bản nghị định của chính phủ về thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân

- Công dân nam trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng kí nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự, công dân nữ trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng kí nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự, có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Công an nhân dân, nếu tự nguyện và Công an nhân dân có nhu cầu.

- Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể độ tuổi tuyển chọn công dân và ngành nghề cần thiết để tuyển chọn công dân nữ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

- Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

- Không có tiền án, tiền sự, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, quản chế, không trong thời gian bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường. thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;

- Có phẩm chất, đạo đức tốt, được quần chúng nhân dân nơi cư trú hoặc nơi học tập, công tác tín nhiệm;

- Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị của hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ theo chế độ nghĩa vụ trong Công an nhân dân;

- Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên hoặc bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (đối với công dân các xã miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn);

- Thể hình cân đối, không dị hình, dị dạng và đáp ứng các tiêu chuẩn sức khỏe.

+ Tờ khai đăng kí thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

+ Giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự.

+ Công an cấp xã tham mưu với Uỷ ban nhân dân cùng cấp tổ chức thông báo, tuyên truyền và niêm yết công khai tại trụ sở Công an, Uỷ ban nhân dân cấp xã về đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện, thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng kí dự tuyển (ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo ); tổ chức sơ tuyển về chiều cao, cân nặng, hình thể của công dân và báo cáo Công an cấp huyện những trường hợp đạt yêu cầu qua sơ tuyển.

+ Công an cấp huyện tiến hành tuyển chọn và gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định.

III. Trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ quân sự và tham gia công an nhân dân

- Chấp hành quy định của pháp luật về đăng kí và thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

- Có mặt đúng thời gian và địa điểm quy định trong giấy gọi khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự. Có mặt đúng thời gian và địa điểm ghi trong lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; trường hợp có lí do chính đáng mà không thể đến đúng thời gian, địa điểm thì phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi làm việc, học tập và báo cáo Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự, Trưởng Công an cấp huyện.

- Chấp hành nghiêm túc các quy định, điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong thời gian phục vụ tại ngũ.

- Tham gia tuyên truyền, vận động người thân, gia đình và những người xung quanh chấp hành quy định về đăng kí và thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

- Phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm quy định về đăng kí nghĩa vụ quân sự; kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, nhập ngũ.

- Thực hiện trách nhiệm của công dân đối với các nội dung phù hợp với lứa tuổi học sinh trong thực hiện nghĩa vụ quân sự và tham gia Công an nhân dân.

- Tham gia học tập nghiêm túc nội dung chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh ở trường phổ thông, chủ động tìm hiểu để nắm vững và chấp hành các quy định về đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu, kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

B. Trắc nghiệm GDQP 11 Bài 2: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh

Câu 1. Công dân thuộc trường hợp nào sau đây được tạm hoãn gọi nhập ngũ?

A. Đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học.

B. Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.

C. Có anh, chị hoặc em họ là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ.

D. Có người thân bị suy giảm khả năng lao động từ 40 đến 60%.

- Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông, đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

Câu 2. Công dân thuộc trường hợp nào sau đây được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình?

A. Dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ.

B. Tham gia Công an xã liên tục từ đủ 24 tháng trở lên.

C. Phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 36 tháng trở lên.

D. Phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 12 tháng trở lên.

- Công dân thuộc một trong các trường hợp sau được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình:

+ Là dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ.

+ Hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên.

+ Là cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị.

+ Tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tỉnh nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế - quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

+ Phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.

Câu 3. Ở thời bình, trong trường hợp để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu hoặc đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn,… thời hạn tại ngũ của hạ sĩ quan, binh lính được kéo dài nhưng không quá

Ở thời bình, trong trường hợp để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu hoặc đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn,… thời hạn tại ngũ của hạ sĩ quan, binh lính được kéo dài nhưng không quá 6 tháng.

Câu 4. Hành vi không đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu sẽ bị xử phạt bằng hình thức nào sau đây?

Theo Khoản 7 Điều 1, Nghị định số 37/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu; quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia; trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam: hành vi không đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu sẽ bị phạt tiền từ 8 triệu đến 10 triệu đồng.

Câu 5. Đối tượng được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân là: công dân nam

A. trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng kí nghĩa vụ quân sự.

B. ngoài độ tuổi gọi nhập ngũ đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự.

C. từ 18 đến hết 27 tuổi, thuộc trường hợp miễn gọi nhập ngũ.

D. từ 18 đến hết 45 tuổi, thuộc trường hợp tạm hoãn gọi nhập ngũ.

- Đối tượng được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân bao gồm:

+ Công dân nam trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng kí nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự;

+ Công dân nữ trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng kí nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự, có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Công an nhân dân, nếu tự nguyện và Công an nhân dân có nhu cầu.

Câu 6. Đối tượng đăng kí nghĩa vụ quân sự gồm

A. công dân nam đủ 17 tuổi trở lên; công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên.

B. công dân nam đủ 18 tuổi trở lên; công dân nữ đủ 17 tuổi trở lên.

C. công dân nam đủ 21 tuổi trở lên; công dân nữ đủ 22 tuổi trở lên.

D. công dân nam đủ 22 tuổi trở lên; công dân nữ đủ 23 tuổi trở lên.

Đối tượng đăng kí nghĩa vụ quân sự gồm công dân nam đủ 17 tuổi trở lên và công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân.

Câu 7. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi công dân đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu vào thời gian nào?

Tháng Tư hằng năm, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi công dân đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu.

Câu 8. Công dân trực tiếp đăng kí nghĩa vụ quân sự tại

C. Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.

D. Ban Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.

Công dân trực tiếp đăng kí nghĩa vụ quân sự tại Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.

Câu 9. Ở Việt Nam, công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết

Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi, công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Câu 10. Công dân thuộc diện gọi nhập ngũ được gọi khám sức khỏe. Thời gian khám sức khỏe từ ngày

A. 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm.

B. 01 tháng 1 đến hết ngày 28 tháng 2 hằng năm.

C. 01 tháng 3 đến hết ngày 30 tháng 4 hằng năm.

D. 01 tháng 5 đến hết ngày 30 tháng 6 hằng năm.

Công dân thuộc diện gọi nhập ngũ được gọi khám sức khỏe. Thời gian khám sức khỏe từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm.

Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiêu chuẩn tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân?

B. Lý lịch nhân thân không rõ ràng.

C. Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

D. Chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước.

- Tiêu chuẩn tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân:

+ Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

+ Không có tiền án, tiền sự, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, quản chế, không trong thời gian bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường. thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;

+ Có phẩm chất, đạo đức tốt, được quần chúng nhân dân nơi cư trú hoặc nơi học tập, công tác tín nhiệm;

+ Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị của hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ theo chế độ nghĩa vụ trong Công an nhân dân;

+ Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên hoặc bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (đối với công dân các xã miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn);

+ Thể hình cân đối, không dị hình, dị dạng và đáp ứng các tiêu chuẩn sức khỏe.

Câu 12. Hồ sơ đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu bao gồm các loại giấy tờ nào sau đây?

A. Phiếu tự khai sức khỏe và bản chụp căn cước công dân.

B. Giấy khai sinh và giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự.

C. Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu và phiếu tự khai sức khỏe.

D. Sổ hộ khẩu và giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự.

- Hồ sơ đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu bao gồm:

+ Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự;

+ Bản chụp căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh.

Câu 13. Trong hồ sơ đăng kí nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cần có

A. phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

B. giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự.

C. sổ hộ khẩu và bản chụp căn cước công dân.

D. bản chụp giấy khai sinh và sổ hộ khẩu.

- Hồ sơ đăng kí nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân bao gồm:

+ Tờ khai đăng kí thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

+ Giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự.

Câu 14. Công dân có trách nhiệm gì trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?

A. Không chấp hành lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

B. Cố ý không nhận lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

C. Làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự.

D. Chấp hành quy định của pháp luật về đăng kí và thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Công dân có trách nhiệm chấp hành quy định của pháp luật về đăng kí và thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

Câu 15. Công dân được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình khi có thời gian phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ

Công dân được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình khi có thời gian phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết GDQP 11 sách Cánh diều hay, chi tiết:

Lý thuyết Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Lý thuyết Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường

Lý thuyết Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân

Lý thuyết Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo

Lý thuyết Bài 7: Pháp luật về quản lí vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ